Error, Mistake, Fault, Defect là những từ cùng nghĩa dễ nhầm lẫn trong cách sử dụng. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé.
Có thể hiểu nghĩa của 4 từ vựng đều có nghĩa là "mắc lỗi, sai lầm" . Tuy nhiên, trong ngữ pháp tiếng Anh cách dùng của chúng có sự khác biệt.
Cách phân biệt các từ "lỗi" trong tiếng Anh ( Nguồn: CNN Money )
FAULT
Fault: dùng khi nói về trách nhiệm của 1 ai đó khi làm sai hoặc khi nói về những khuyết điểm thuộc về tính cách của 1 người nào đó.
Ex:
It will be your own fault if you don’t pass the exam. (Nếu như bạn không qua được kì thi này thì đó là lỗi của bạn).
It's not my fault! Don't blame it on me! (Đây không phải là lỗi của tôi. Đừng có đổ lỗi cho tôi!)
MISTAKE
Mistake: nói về 1 hành động hay 1 ý nghĩ sai lầm và đem lại kết quả không mong muốn. Đặc biệt là có những kết từ với “mistake” như: make a mistake/make mistakes (phạm phải sai lầm), by mistake (do nhầm lẫn).
Ex:
Waiter! I think you’ve made a mistake over the bill. (Bồi bàn! Tôi nghĩ hóa đơn có chút nhầm lẫn).
He took the blue hat by mistake. (Anh ấy chọn nhầm cái mũ màu xanh).
ERROR
Error: mang sắc thái trang trọng hơn “mistake”, và đặc biệt được dùng khi lỗi đó gây ra vấn đề hoặc ảnh hưởng đến 1 thứ khác.
Ex:
The telephone bill was too far high due to a computer error. (Hóa đơn điện thoại cao hơn hẳn là do lỗi của máy tính.)
The automatic system is error. (Hệ thống tự động đang bị lỗi).
DEFECT
Defect: nói về những sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết trong quá trình 1 thứ gì đó được tạo ra.
Ex:
There are defects in our educational system.
(Hệ thống giáo dục của chúng ta có những khuyết điểm.)
ERROR và MISTAKE
Error và mistake là những từ đồng nghĩa là "một hành động sai lầm do sự đánh giá kém, hoặc thiếu hiểu biết, hoặc bất cẩn".
Nhiều người cho rằng error nghiêm trọng hơn. Error là do tính toán sai lầm và phán đoán sai, mặt khác mistake nhẹ hơn, những người bình thường ai cũng có thể mắc phải.
Error thường được dùng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc liên quan đến kỹ thuật. Ví dụ như "system error " nghe hợp lý hơn là "system mistake". Trong khi đó mistake được dùng nhiều hơn trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.
Ví dụ:
It was all a mistake. I am sorry!
(Tất cả chỉ là một sai lầm. Tôi rất xin lỗi!)
Nếu dùng error trong câu này, sẽ tạo âm thanh nghe cứng nhắc hơn.
Jack admits that he'd made an error.
(Jack thừa nhận rằng anh ta đã gây ra một sai sót.)
We all make mistakes.
Chúng ta đều phạm sai lầm.
Học tiếng Anh thì ngữ pháp là một nguồn kiến thức rộng lớn và khó nhớ, hãy chú ý những cách phân biệt trên để cải thiện kĩ năng của bạn.
>> Từ vựng tiếng Anh đi với take và make
>> Từ vựng tiếng Anh đi với do và have
Có thể hiểu nghĩa của 4 từ vựng đều có nghĩa là "mắc lỗi, sai lầm" . Tuy nhiên, trong ngữ pháp tiếng Anh cách dùng của chúng có sự khác biệt.
Cách phân biệt các từ "lỗi" trong tiếng Anh ( Nguồn: CNN Money )
FAULT
Fault: dùng khi nói về trách nhiệm của 1 ai đó khi làm sai hoặc khi nói về những khuyết điểm thuộc về tính cách của 1 người nào đó.
Ex:
It will be your own fault if you don’t pass the exam. (Nếu như bạn không qua được kì thi này thì đó là lỗi của bạn).
It's not my fault! Don't blame it on me! (Đây không phải là lỗi của tôi. Đừng có đổ lỗi cho tôi!)
MISTAKE
Mistake: nói về 1 hành động hay 1 ý nghĩ sai lầm và đem lại kết quả không mong muốn. Đặc biệt là có những kết từ với “mistake” như: make a mistake/make mistakes (phạm phải sai lầm), by mistake (do nhầm lẫn).
Ex:
Waiter! I think you’ve made a mistake over the bill. (Bồi bàn! Tôi nghĩ hóa đơn có chút nhầm lẫn).
He took the blue hat by mistake. (Anh ấy chọn nhầm cái mũ màu xanh).
ERROR
Error: mang sắc thái trang trọng hơn “mistake”, và đặc biệt được dùng khi lỗi đó gây ra vấn đề hoặc ảnh hưởng đến 1 thứ khác.
Ex:
The telephone bill was too far high due to a computer error. (Hóa đơn điện thoại cao hơn hẳn là do lỗi của máy tính.)
The automatic system is error. (Hệ thống tự động đang bị lỗi).
DEFECT
Defect: nói về những sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết trong quá trình 1 thứ gì đó được tạo ra.
Ex:
There are defects in our educational system.
(Hệ thống giáo dục của chúng ta có những khuyết điểm.)
ERROR và MISTAKE
Error và mistake là những từ đồng nghĩa là "một hành động sai lầm do sự đánh giá kém, hoặc thiếu hiểu biết, hoặc bất cẩn".
Nhiều người cho rằng error nghiêm trọng hơn. Error là do tính toán sai lầm và phán đoán sai, mặt khác mistake nhẹ hơn, những người bình thường ai cũng có thể mắc phải.
Error thường được dùng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc liên quan đến kỹ thuật. Ví dụ như "system error " nghe hợp lý hơn là "system mistake". Trong khi đó mistake được dùng nhiều hơn trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.
Ví dụ:
It was all a mistake. I am sorry!
(Tất cả chỉ là một sai lầm. Tôi rất xin lỗi!)
Nếu dùng error trong câu này, sẽ tạo âm thanh nghe cứng nhắc hơn.
Jack admits that he'd made an error.
(Jack thừa nhận rằng anh ta đã gây ra một sai sót.)
We all make mistakes.
Chúng ta đều phạm sai lầm.
Học tiếng Anh thì ngữ pháp là một nguồn kiến thức rộng lớn và khó nhớ, hãy chú ý những cách phân biệt trên để cải thiện kĩ năng của bạn.
>> Từ vựng tiếng Anh đi với take và make
>> Từ vựng tiếng Anh đi với do và have