Một số người học tiếng Anh có thể vẫn hay bị nhầm lẫn cách sử dụng giữa for và to.
Ngữ pháp tiếng Anh là một kiến thức bao la, một trong những ngữ pháp dễ bị nhầm lẫn trong khi sử dụng nhất là cách dùng for và to. Cùng diễn đàn tiếng Anh chia sẻ về cách phân biệt giữa for và to nhé.
Học tiếng Anh ( Nguồn: baitaptienganh )
Cách dùng to
Dưới đây là một số ví dụ về cách dùng to trong tiếng Anh
Địa điểm hoặc hướng đi Ví dụ: Does this train go to Cambridge?
Thời gian Ví dụ: It’s ten to six
Khoảng cách Ví dụ: I gave the keys to Jane
1 con số xấp xỉ Ví dụ: It’s probably cost you thirty to thirty-five pounds
Đứng trước động từ Ví dụ: I need to leave early today
Cách dùng for
Cách dùng for sẽ khác với cách dùng to, đừng nhầm lẫn nhé
Mục đích Ví dụ: I’m sorry, the books are not for sale.
Chỉ sự sở hữu Ví dụ: We’re having party for Jim’s 60th birthday.
1 khoảng thời gian Ví dụ: I’m just going to lie down for an hour or so.
Đại diện, làm việc cho... Ví dụ: She works for a charity.
Đồng ý với... Ví dụ: Who’s for tennis? = Who wants to play tennis?
Giúp ai đó Ví dụ: Let’s me carty those bags for you.
Trong mối quan hệ Ví dụ: Her feelings for him had changed
Nghĩa là... Ví dụ: ‘What’s the Spanish word for ‘meat’?
Động cơ, lý do Ví dụ: I don’t eat meat for various reasons.
Trên đây là những cách học tiếng Anh mà diễn đàn tiếng Anh chia sẻ. Chúc các bạn thành công.
>> Làm thế nào để luyện tập tại nhà cho bài thi IELTS?
>> Câu tường thuật trong tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh là một kiến thức bao la, một trong những ngữ pháp dễ bị nhầm lẫn trong khi sử dụng nhất là cách dùng for và to. Cùng diễn đàn tiếng Anh chia sẻ về cách phân biệt giữa for và to nhé.
Học tiếng Anh ( Nguồn: baitaptienganh )
Cách dùng to
Dưới đây là một số ví dụ về cách dùng to trong tiếng Anh
Địa điểm hoặc hướng đi Ví dụ: Does this train go to Cambridge?
Thời gian Ví dụ: It’s ten to six
Khoảng cách Ví dụ: I gave the keys to Jane
1 con số xấp xỉ Ví dụ: It’s probably cost you thirty to thirty-five pounds
Đứng trước động từ Ví dụ: I need to leave early today
Cách dùng for
Cách dùng for sẽ khác với cách dùng to, đừng nhầm lẫn nhé
Mục đích Ví dụ: I’m sorry, the books are not for sale.
Chỉ sự sở hữu Ví dụ: We’re having party for Jim’s 60th birthday.
1 khoảng thời gian Ví dụ: I’m just going to lie down for an hour or so.
Đại diện, làm việc cho... Ví dụ: She works for a charity.
Đồng ý với... Ví dụ: Who’s for tennis? = Who wants to play tennis?
Giúp ai đó Ví dụ: Let’s me carty those bags for you.
Trong mối quan hệ Ví dụ: Her feelings for him had changed
Nghĩa là... Ví dụ: ‘What’s the Spanish word for ‘meat’?
Động cơ, lý do Ví dụ: I don’t eat meat for various reasons.
Trên đây là những cách học tiếng Anh mà diễn đàn tiếng Anh chia sẻ. Chúc các bạn thành công.
>> Làm thế nào để luyện tập tại nhà cho bài thi IELTS?
>> Câu tường thuật trong tiếng Anh